CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHỰA, LỰA CHỌN KHUÔN ÉP NHỰA PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU SẢN XUẤT.
I. CÁC CHI PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHỰA
1.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KHUÔN ÉP NHỰA
Trong sản xuất sản phẩm nhựa, chi phí đầu tiên cần được xem xét đến là chi phí chế tạo khuôn ép nhựa. Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của sản phẩm cần sản xuất, giá thành khuôn có thể dao động từ 1.000 USD đến hàng trăm ngàn USD. Khuôn có số lượng lòng khuôn thấp thì giá thành thấp hơn tương ứng. Ngược lại thì chi phí sản xuất ra sản phẩm sẽ tăng cao do thời gian sản xuất dài. Vì vậy, cần cân đối số lượng lòng khuôn cần thiết dựa theo sản lượng hiện tại và phát sinh trong tương lai. Bên cạnh đó, vòng đời của mỗi sản phẩm có sự khác biệt, vì vậy đây cũng là yếu tố cần quan tâm để tính toán chế tạo khuôn đạt độ bền thích hợp.
Giá thành chế tạo khuôn ép nhựa phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
- Kích thước sản phẩm, số lượng lòng khuôn.
- Mức độ phức tạp của sản phẩm.
- Mức độ chính xác của sản phẩm.
- Kết cấu khuôn & công nghệ sử dụng: Khuôn hai tấm, khuôn ba tấm, khuôn Hot runner, khuôn quay ren, bung trượt …
- Vật liệu làm khuôn.
- Tuổi thọ khuôn, cam kết bảo hành của nhà sản xuất.
- Loại nhựa được sử dụng.
- Yêu cầu thẩm mỹ của sản phẩm.
Với những yêu cầu đầu vào như vậy, trước tiên nhà sản xuất khuôn cần tính tổng chi phí và thời gian gia công chế tạo khuôn. Sau đó, cần tính thêm các chi phí khác như xử lý nhiệt, đánh bóng, hoàn thiện, tạo bề mặt, v.v. Đảm bảo mọi khía cạnh của khuôn đều được tính toán cân nhắc. Mặc dù tất cả các chi phí sẽ được khấu trừ trên từng sản phẩm với số lượng sản phẩm sản xuất nhất định, nhưng chi phí khuôn là chi phí đầu tư ban đầu lớn nhất. Do đó, nhà sản xuất phải tính đến để có được lợi nhuận.
1.2. CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG ÉP NHỰA.
Chi phí này phụ thuộc vào loại nhựa được sử dụng cho sản phẩm. Chi phí về nhựa là chi phí biến đổi lớn nhất trên mỗi sản phẩm. Các loại nhựa kỹ thuật thường có chi phí cao hơn so với các loại nhựa thông thường.
1.3. CHI PHÍ NHÂN CÔNG ĐỨNG MÁY ÉP.
Một trong những ưu điểm của phương pháp ép nhựa là chi phí nhân công thấp, do khả năng dễ tự động hóa trong quá trình sản xuất nhựa.
1.4. CHI PHÍ THỜI GIAN MÁY ÉP
Thời gian sản xuất bị ảnh hưởng đến bởi nhiều yếu tố. Chu kỳ máy càng dài thì chi phí năng lượng, hao mòn máy móc, nhân công cũng tăng lên tương ứng. Một số yếu tố có thể ảnh hưởng thời gian máy:
- Độ phức tạp của sản phẩm: Nếu sản phẩm có hình dạng phức tạp hoặc độ dày thành lớn, thì thời gian cần thiết để sản xuất sẽ tăng lên.
- Số lượng lòng khuôn: Một khuôn nhiều cavity có thể tốn nhiều chi phí ban đầu, nhưng các sản phẩm được làm ra với khối lượng lớn hơn so với cùng một thời gian sản xuất.
- Thời gian lên khuôn: Thời gian cần thiết để lắp khuôn vào máy và chuẩn bị trước / hiệu chỉnh quy trình có thể làm tăng chi phí cho mỗi sản phẩm
2. XEM XÉT MỨC ĐỘ KHẢ THI CỦA DỰ ÁN – LỰA CHỌN CHẤT LƯỢNG KHUÔN ÉP NHỰA PHÙ HỢP
Với hơn hàng ngàn cơ sở sản xuất nhựa và khuôn ép nhựa. Khi lựa chọn một nhà cung cấp, nhiều yếu tố cần được xem xét; bao gồm khả năng sản xuất, đảm bảo chất lượng, danh tiếng của công ty, chi phí và thời gian giao hàng. Việc tìm nhà sản xuất khuôn phù hợp với nhu cầu có thể tốn thời gian. Vì vậy việc xác định yêu cầu về sản lượng sản xuất có thể thu hẹp được các nhà cung cấp cần được xem xét.
2.1. THÔNG TIN CƠ BẢN CẦN XEM XÉT TRƯỚC KHI ĐẶT GIA CÔNG KHUÔN:
2.1.1. THÔNG TIN CƠ BẢN
- Chi phí biến đổi: chi phí để sản xuất mỗi đơn vị (Ép sản phẩm, gia công sau sản xuất, đóng gói, vận chuyển.)
- Giá bán lẻ trên mỗi đơn vị: bạn đang bán mỗi đơn vị với giá bao nhiêu?
- Số lượng đơn đặt hàng đầu tiên (tính theo đơn vị): Số lượng đơn vị bạn đang sản xuất trong đơn đặt hàng đầu tiên của mình
- Chi phí khuôn: chi phí trả trước bạn phải trả cho khuôn
- Tuổi thọ khuôn (tính theo đơn vị): số lượng sản phẩm mà khuôn có thể sản xuất đến hết vòng đời sản phẩm.
2.1.2. THÔNG TIN CẦN KIỂM SOÁT
- Sản lượng hòa vốn: Số lượng sản phẩm cần bán để thu hồi chi phí khuôn và chi phí biến đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm.
- Tổng chi phí đặt hàng (cho đơn đặt hàng đầu tiên): chi phí kết hợp để mua khuôn và sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng.
- Tổng lợi nhuận (cho đơn hàng đầu tiên).
- Lợi nhuận tối đa với khuôn này: lợi nhuận tối đa có thể sản xuất với khuôn sản xuất.
- Tổng doanh số (cho đơn đặt hàng đầu tiên): tổng doanh số có thể thu được với đơn đặt hàng đầu tiên.
- Tổng chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm: Tổng tất cả các chi phí phải tính trên mỗi đơn vị sản phẩm.
- Lợi nhuận trên mỗi đơn vị sản phẩm: lợi nhuận kiếm được trên mỗi đơn vị sản phẩm.
2.2. LỰA CHỌN KHUÔN PHÙ HỢP VỚI DỰ ÁN
Sau khi xem xét các yếu tố để quyết định đặt khuôn, thông thường khuôn ép có thể chia thành hai nhóm: Khuôn sản lượng thấp và khuôn sản lượng cao. Trong một số trường hợp số lượng sản xuất sản phẩm không nhiều nhưng vì yêu cầu về cấu tạo sản phẩm và khả năng hoàn thiện, do đó vẫn cần phải sử dụng khuôn có chất lượng cao hơn.
2.2.1. KHUÔN ÉP NHỰA SẢN XUẤT VỚI KHỐI LƯỢNG THẤP
Khuôn sản xuất với số lượng ít dưới 50.000 sản phẩm tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Các vật liệu với độ bền thấp hơn hoặc khuôn có ít lòng khuôn hơn được ứng dụng trong trường hợp này.
Ưu điểm:
- Giảm chi phí đầu tư, với đơn đặt hàng có khối lượng sản xuất thấp.
- Nhanh chóng tiếp cận được thị trường mới.
- Cho phép thay đổi thiết kế nhanh hơn và thiết kế linh hoạt hơn.
- Rút ngắn thời gian sản xuất ra sản phẩm.
- Hoàn thành khuôn thử nghiệm để đánh giá rủi ro, trước khi chế tạo khuôn chất lượng, có năng suất/sản lượng cao.
2.2.2. KHUÔN ÉP NHỰA NĂNG SUẤT CAO
Khuôn ép về cơ bản được tạo ra để sản xuất những sản phẩm với sản lượng lớn. Các khuôn chất lượng cao cung cấp vòng đời của khuôn lên đến hàng triệu lần ép. Khuôn sản lượng lớn có độ chính xác cao, dung sai thấp, thất thoát phế liệu thấp và tiết kiệm chi phí sản xuất.( Khuôn sản xuất)
𝐃𝐮𝐲 𝐓𝐚𝐧 𝐌𝐨𝐥𝐝 𝐂𝐨., 𝐋𝐭𝐝
. |
Các khuôn có khối lượng sản xuất càng cao yêu cầu chất lượng vật liệu càng cao, khả năng gia công chính xác nhất có thể ứng dụng nhiều công nghệ hơn trong bộ khuôn. Do đó, chi phí khuôn thường cao hơn nhiều lần so với khuôn sản xuất khối lượng thấp. Nhưng bù lại, nó có những ưu điểm sau:
Ưu điểm:
- Đáp ứng sản xuất đủ đơn hàng lớn với thời gian sản xuất ngắn hơn.
- Chi phí trên một đơn vị sản phẩm thấp
- Sản xuất hàng loạt các bộ phận chính xác, nhất quán, chất lượng cao
- Thuận tiện tự động hóa, chất lượng sản phẩm đồng đều, ổn định, tiết kiệm chi phí lao động
- Giảm tối thiểu các công việc công đoạn phụ và thời gian gia công.
3. KẾT LUẬN
Như vậy, giá thành gia công sản xuất sản phẩm nhựa phụ thuộc vào 3 nhóm chi phí chính là :
- Chi phí chế tạo khuôn.
- Chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí vận hành sản xuất sản phẩm.
Đề tối ưu chi phí, phù hợp với từng dự án sản xuất. Các chủ dự án hoặc người điều phối cần tính toán các loại chi phí và số lượng sản phẩm cần sản xuất trong thời gian nhất định. Từ đó có hình thức lựa chọn các loại khuôn phù hợp.
Liên Hệ :